Công ty đại chúng là gì? So sánh công ty đại chúng và công ty cổ phần
Công ty đại chúng có phải là công ty cổ phần không? Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết và giải đáp những câu hỏi trên tại bài viết này nhé.
1. Công ty đại chúng là gì?
Khái niệm về công ty đại chúng căn cứ Điều 25, Luật 70/2006/QH11, thì công ty đại chúng là công ty cổ thuộc một trong ba loại hình sau đây:
- Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng.
- Công ty có cổ phiếu được niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán.
- Công ty có cổ phiếu được ít nhất 100 nhà đầu tư sở hữu, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và có vốn điều lệ đã góp từ 10 tỷ đồng Việt Nam trở lên.
Để trở thành công ty đại chúng, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thực hiện những điều kiện trên, công ty cổ phần nộp hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến Ủy ban Chứng khoán nhà nước để công bố tên, nội dung kinh doanh và các thông tin khác liên quan đến công ty trên phương tiện thông tin của ủy ban chứng khoán và trở thành công ty đại chúng.
1.1 Đặc điểm công ty đại chúng
Công ty đại chúng thuộc loại hình công ty cổ phần nên có đầy đủ quyền, nghĩa vụ pháp lý và đặc điểm của loại hình công ty cổ phần như: vốn điều lệ, cổ đông, trách nhiệm tài sản, huy động vốn, quyền lợi doanh nghiệp, nghĩa vụ doanh nghiệp….
Nguồn vốn của công ty đại chúng là nguồn vốn được huy động từ bên ngoài với nhiều nhà đầu tư thông qua việc phát hành chứng khoán (cổ phiếu, trái phiếu) niêm yết tại các trung tâm giao dịch chứng khoán hoặc chứng khoán không niêm yết nhưng được giao dịch thông qua các thể chế môi giới chứng khoán.
Công ty đại chúng thuộc sự quản lý của Ủy ban chứng khoán Nhà nước và cả Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Số lượng cổ đông lớn, không giới hạn và có khả năng thay đổi thường xuyên.
1.2 Ưu và nhược điểm công ty đại chúng
Những ưu và nhược điểm nổi bật của công ty đại chúng là:
a) Ưu điểm công ty đại chúng
Dễ dàng huy động vốn ngoài xã hội, dễ phát hành cổ phiếu, trái phiếu với chi phí phát hành thấp vì khi trở thành công ty đại chúng thì doanh nghiệp đã khẳng định được danh tiếng, uy tín thông qua thị trường chứng khoán, các trang báo.
Công ty đại chúng chịu sự giám sát của công chúng, xã hội nên mọi hoạt động phải công khái và thực hiện đúng theo quy định pháp luật. Doanh nghiệp luôn cải tiến các hoạt động sản xuất, kinh doanh, cách quản lý, điều hành doanh nghiệp, cơ cấu vốn để ngày một phát triển vững mạnh.
Vì tính chất minh bạch thông tin nên mọi quyền lợi của các cổ đông được bảo vệ như nhau, kể cả những cổ đông thiểu số (vốn ít)
Vì tính chất đại chúng, nên công ty sẽ được nhiều doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức biết đến, khi đó tên tuổi, thương hiệu công ty ngày một vững mạnh, quyền lợi trên thị trường chứng khoán cũng được cạnh tranh hơn.
Giảm được gánh nặng trợ vốn ngân sách cho doanh nghiệp của nhà nước.
b) Nhược điểm công ty đại chúng
Chịu các chi phí cho các đợt phát hành: chi phí thuê hãng kiểm toán độc lập để lập báo cáo kiểm toán hoạt động của công ty, chi phí thuê người bảo lãnh phát hành, chi phí chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ để xin phép phát hành, chi phí quảng cáo cho đợt phát hành.
Tính đại chúng vừa là ưu điểm nhưng cũng lại là nhược điểm vì quá nhiều cổ đông, số lượng cổ đông thường xuyên thay đổi dẫn đến tình trạng khó quản lý cổ đông, mất tính ổn định trong quản lý công ty khi có sự thay đổi các cổ đông lớn.
1.3 Các quy định về công ty đại chúng
Căn cứ Luật 70/2006/QH11 về Chứng khoán, quy định về công ty đại chúng như sau:
a) Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
Điều 27, Luật 70/2006/QH11 quy định về quyền và nghĩa vụ công ty đại chúng như sau:
Công ty đại chúng có các quyền theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Công ty đại chúng có các nghĩa vụ sau đây:
+/ Công bố thông tin theo quy định tại Điều 101 của Luật này
+/ Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định tại Điều 28 của Luật này.
+/ Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật này.
+/ Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn
Điều 29, Luật 70/2006/QH11 quy định về sở hữu cổ đông lớn công ty đại chúng như sau:
Tổ chức, cá nhân trở thành cổ đông lớn của công ty đại chúng phải báo cáo công ty đại chúng, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu của công ty đại chúng đó được niêm yết trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày trở thành cổ đông lớn.
Báo cáo về sở hữu của cổ đông lớn bao gồm các nội dung sau đây:
+/ Tên, địa chỉ, ngành, nghề kinh doanh đối với cổ đông lớn là tổ chức; họ tên, tuổi, quốc tịch, nơi cư trú, nghề nghiệp đối với cổ đông lớn là cá nhân.
+/ Số lượng và tỷ lệ phần trăm cổ phiếu do tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc cùng với tổ chức, cá nhân khác sở hữu trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành.
Khi có sự thay đổi quan trọng về thông tin nêu trong báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc có thay đổi về số lượng cổ phiếu sở hữu vượt quá một phần trăm số lượng cổ phiếu cùng loại đang lưu hành, thì trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày có sự thay đổi trên, cổ đông lớn phải nộp báo cáo sửa đổi, bổ sung cho công ty đại chúng, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán nơi cổ phiếu được niêm yết.
Quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng áp dụng đối với nhóm người có liên quan sở hữu từ năm phần trăm trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của tổ chức phát hành.
c) Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
Điều 30, Luật 70/2006/QH11 quy định về công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình như sau:
Công ty đại chúng không có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu của chính mình phải thực hiện theo quy định tại các điều 90, 91 và 92 của Luật doanh nghiệp.
Công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc Trung tâm giao dịch chứng khoán khi mua lại cổ phiếu của chính mình phải công khai thông tin về việc mua lại chậm nhất là bảy ngày, trước ngày thực hiện việc mua lại. Thông tin bao gồm các nội dung sau đây:
+/ Mục đích mua lại
+/ Số lượng cổ phiếu được mua lại
+/ Nguồn vốn để mua lại
+/ Thời gian thực hiện.
+/ Việc công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình, bán lại số cổ phiếu đã mua được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
d) Thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng
Điều 31, Luật 70/2006/QH11 quy định về thu hồi lợi nhuận đối với các giao dịch không công bằng:
Công ty đại chúng có quyền thu hồi mọi khoản lợi nhuận do thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, người phụ trách tài chính, phụ trách kế toán và người quản lý khác trong bộ máy quản lý của công ty đại chúng thu được từ việc tiến hành mua và bán hoặc bán và mua chứng khoán của công ty trong thời hạn sáu tháng, kể từ ngày mua hoặc bán.
Công ty đại chúng hoặc cổ đông của công ty có quyền khởi kiện tại Toà án để thu hồi khoản lợi nhuận từ các giao dịch không công bằng quy định tại khoản 1 Điều này.
e) Chào mua công khai
Điều 32, Luật 70/2006/QH11 quy định về chào mua công khai của công ty đại chúng như sau:
>> Các trường hợp phải chào mua công khai:
Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng.
Chào mua mà đối tượng được chào mua bị bắt buộc phải bán cổ phiếu mà họ sở hữu.
>> Tổ chức, cá nhân chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng phải gửi đăng ký chào mua đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước. Trong thời hạn bảy ngày, kể từ ngày nhận được đăng ký chào mua, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phải có ý kiến trả lời bằng văn bản; trường hợp không chấp thuận, thì phải nêu rõ lý do.
>> Việc chào mua công khai chỉ được thực hiện sau khi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận và đã được tổ chức, cá nhân chào mua công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng trước thời điểm dự kiến thực hiện.
>> Bản đăng ký chào mua công khai bao gồm các thông tin sau đây:
Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chào mua.
Loại cổ phiếu được chào mua.
Số lượng cổ phiếu được chào mua mà tổ chức, cá nhân đó hiện đang nắm giữ.
Số lượng cổ phiếu dự kiến chào mua.
Thời gian thực hiện chào mua.
Giá chào mua.
Các điều kiện chào mua.
>> Trong quá trình chào mua công khai, tổ chức, cá nhân chào mua không được thực hiện các hành vi sau đây:
Trực tiếp hoặc gián tiếp mua hoặc cam kết mua cổ phiếu đang được chào mua bên ngoài đợt chào mua.
Bán hoặc cam kết bán cổ phiếu mà mình đang chào mua.
Đối xử không công bằng với những người sở hữu cùng loại cổ phiếu đang được chào mua.
Cung cấp thông tin riêng cho một số cổ đông nhất định hoặc cung cấp thông tin cho cổ đông ở mức độ không giống nhau hoặc không cùng thời điểm. Quy định này cũng được áp dụng đối với tổ chức bảo lãnh phát hành có cổ phiếu là đối tượng chào mua.
>> Thời gian thực hiện một đợt chào mua công khai không được ngắn hơn ba mươi ngày và không dài quá sáu mươi ngày, kể từ ngày công bố. Việc chào mua bao gồm cả việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu. Việc chào mua bổ sung hoặc có sự điều chỉnh so với đăng ký ban đầu phải được thực hiện với các điều kiện ưu đãi không thấp hơn các đợt chào mua trước.
>> Tổ chức, cá nhân sở hữu cổ phiếu đã đặt cọc cổ phiếu theo một đợt chào mua công khai có quyền rút cổ phiếu vào bất cứ thời điểm nào trong thời gian chào mua.
>> Trường hợp số cổ phiếu chào mua nhỏ hơn số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty hoặc số cổ phiếu đặt bán lớn hơn số cổ phiếu chào mua thì cổ phiếu được mua trên cơ sở tỷ lệ tương ứng.
>> Sau khi thực hiện chào mua công khai, đối tượng chào mua nắm giữ từ tám mươi phần trăm trở lên số cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đại chúng phải mua tiếp trong thời hạn ba mươi ngày số cổ phiếu cùng loại do các cổ đông còn lại nắm giữ theo giá chào mua đã công bố, nếu các cổ đông này có yêu cầu.
>> Công ty đại chúng có cổ phiếu được chào mua công khai phải công bố ý kiến của công ty về việc chấp thuận hoặc từ chối việc chào mua. Trường hợp từ chối, công ty phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản trả lời của công ty phải có chữ ký của ít nhất hai phần ba số thành viên Hội đồng quản trị.
>> Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai, tổ chức, cá nhân thực hiện chào mua phải báo cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản về kết quả đợt chào mua.
2. Quy chế quản trị công ty đại chúng
Quản trị công ty là hệ thống các nguyên tắc, bao gồm: Đảm bảo cơ cấu quản trị hợp lý, đảm bảo hiệu quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, đảm bảo quyền lợi của cổ đông và những người có liên quan, đảm bảo đối xử công bằng giữa các cổ đông, công khai minh bạch mọi hoạt động của công ty.
Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến bạn những quy chế quản trị công ty đại chúng như sau:
2.1 Quyền và nghĩa vụ của cổ đông
Cổ đông được đối xử bình đẳng.
Được tiếp cận đầy đủ thông tin định kỳ và thông tin bất thường do công ty công bố theo quy định của pháp luật.
Được bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của mình, đề nghị đình chỉ, hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Cổ đông lớn không được lợi dụng ưu thế của mình gây ảnh hưởng đến các quyền, lợi ích của công ty, của các cổ đông khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, có nghĩa vụ công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2.2 Việc triệu tập tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục về triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về QTCT, bố trí địa điểm, thời gian hợp lý để các cổ đông tham dự họp Đại hội đồng cổ đông.
Công ty đại chúng quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty việc áp dụng công nghệ thông tin hiện đại để cổ đông có thể tham dự và phát biểu ý kiến tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Công ty đại chúng phải mời đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính năm của công ty dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu.
Tuân thủ các quy định khác của pháp luật và Điều lệ công ty.
2.3 Thành phần, cơ cấu, trách nhiệm và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị
Cơ cấu Hội đồng quản trị của công ty đại chúng bảo đảm sự cân đối giữa các thành viên Hội đồng quản trị điều hành và không điều hành, số lượng thành viên Hội đồng quản trị độc lập để bảo đảm tính độc lập của Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị phải chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động của công ty; bảo đảm hoạt động của công ty tuân thủ quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quy định nội bộ của công ty, xây dựng Quy chế nội bộ về quản trị công ty trình Đại hội đồng cổ đông thông qua, bổ nhiệm người phụ trách quản trị công ty và có các trách nhiệm, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty.
Hội đồng quản trị phải tổ chức họp ít nhất mỗi quý 01 lần theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về QTCT. Việc tổ chức họp Hội đồng quản trị, chương trình họp và các tài liệu liên quan được thông báo trước cho các thành viên Hội đồng quản trị theo thời hạn quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2.4 Đề cử, ứng cử thành viên Hội đồng quản trị
Trường hợp đã xác định được ứng cử viên Hội đồng quản trị, công ty đại chúng phải công bố thông tin liên quan đến các ứng cử viên tối thiểu 10 ngày trước ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử của công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các ứng cử viên này trước khi bỏ phiếu.
Trường hợp số lượng ứng cử viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể giới thiệu thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo quy định tại Điều lệ công ty và Quy chế nội bộ về QTCT.
2.5 Quyền và trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị
Được cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của công ty và của các đơn vị trong công ty.
Thực hiện các nhiệm vụ của mình một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích cao nhất của cổ đông và của công ty
Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị và có ý kiến về các vấn đề được đưa ra thảo luận.
Báo cáo kịp thời, đầy đủ với Hội đồng quản trị các khoản thù lao nhận được từ các công ty con, công ty liên kết và các tổ chức khác.
Báo cáo, công bố thông tin khi thực hiện giao dịch cổ phiếu của công ty theo quy định của pháp luật
Quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
2.6 Việc tuân thủ các quy định về ngăn ngừa xung đột lợi ích và công bố thông tin minh bạch
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc) và người quản lý khác của công ty đại chúng có trách nhiệm công khai các lợi ích liên quan, không được sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
Công ty đại chúng có trách nhiệm áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), người quản lý khác của công ty, cổ đông và những người có liên quan can thiệp vào hoạt động của công ty, gây tổn hại cho lợi ích của công ty; tuân thủ các quy định về giao dịch với cổ đông, người quản lý doanh nghiệp và người có liên quan của các đối tượng này; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi liên quan đến công ty.
Công ty đại chúng có nghĩa vụ báo cáo, công bố đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin định kỳ, thông tin bất thường về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, tình hình QTCT cho cổ đông, công chúng và các thông tin khác nếu thông tin đó có khả năng ảnh hưởng đến giá chứng khoán, quyết định của cổ đông và nhà đầu tư.
Các thông tin phải công bố và phương thức công bố thông tin được thực hiện theo quy định của Luật này, Điều lệ công ty và Quy chế về công bố thông tin của công ty. Trong đó, có nội dung thay đổi là trường hợp Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ trọng yếu, công ty đại chúng phải mời đại diện tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán BCTC của công ty dự họp thay vì nội dung có thể mời đại diện công ty kiểm toán độc lập dự họp (điểm c khoản 2 Điều 41 Luật Chứng khoán).
3. So sánh công ty đại chúng và công ty cổ phần
Công ty đại chúng thuộc loại hình công ty cổ phần nhưng có những đặc điểm và quy định hoàn toàn khác nhau với công ty cổ phần, đặc biệt công ty đại chúng chịu trách nhiệm quản lý của Sở Kế hoạch Đầu Tư và cả Ủy ban chứng khóa.
Tân Thành Thịnh sẽ giúp bạn phân biệt được sự khác nhau giữa công ty đại chúng và công ty cổ phần như sau:
3.1 Sự giống nhau giữa công ty đại chúng và công ty cổ phần
- Cùng là loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần
- Đều có đầy đủ tư cách pháp nhân và được pháp luật bảo vệ.
- Các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với cổ phần đã góp.
- Hoạt động công ty không bị dán đoạn do cổ đông chuyển nhượng vốn.
- Phải thông báo thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp khi có sự thay đổi.
- Cả 2 công ty đều phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế suất thu nhập doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.
3.2 Sự khác nhau giữa công ty đại chúng và công ty cổ phần
Sau đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa công ty cổ phần và công ty đại chúng:
a) Thủ tục thành lập
- Công ty cổ phần: thủ tục đơn giản, không bắt buộc phải có các quy chế nội bộ
- Công ty đại chúng: thành lập dưới hình thức công ty cổ phần sau đó chuyển đổi thành công ty đại chúng với những điều kiện theo quy định của Ủy ban chứng khoán nhà nước.
b) Cơ quan quản lý doanh nghiệp
- Công ty cổ phần: Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Công ty đại chúng: Sở Kế hoạch và Đầu tư cùng với Ủy ban chứng khoán nhà nước
c) Số lượng thành viên
- Công ty cổ phần: tối thiểu ít nhất 3 cổ đông, không giới hạn về số cổ đông tối đa
- Công ty đại chúng: Thường có trên 100 cổ đông, không giới hạn tối đa về số cổ đông
d) Nghĩa vụ công bố thông tin
Công ty cổ phần: Không phải công bố đại chúng, chủ yếu cung cấp cho các cơ quan nhà nước như Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan thuế, các cơ quan lao động và thống kê các báo cáo quy định thường niên.
Công ty đại chúng: có nghĩa vụ công bố thông tin cho các cơ quan quản lý và công khai cho cả công chúng, sở giao dịch chứng khoán nơi công ty đại chúng niêm yết (nếu công ty niêm yết)
4. Công ty tư vấn thành lập công ty Tân Thành Thịnh
Công ty Tân Thành Thịnh là đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty chuyên nghiệp, cam kết 100% thành công tại TPHCM, hỗ trợ cho các doanh nghiệp mọi vấn đề pháp lý giúp nhanh chóng đi vào hoạt động và phát triển kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.
Mọi vấn đề về pháp lý, hồ sơ, thủ tục thành lập sẽ được nhân viên Tân Thành Thịnh tư vấn và hỗ trợ trọn gói, giúp khách hàng an tâm, tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và giảm thiểu rủi ro về sau.
Đội ngũ nhân viên Tân Thành Thịnh có tay nghề cao, năng lực chuyên mô vững, sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong mọi thủ tục hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp, kể cả những hồ sơ khó. Đồng thời họ sẽ trực tiếp xử lý những vấn đề liên quan sau khi thành lập, những vấn đề phát sinh…. Và đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan nhà nước.
Là đơn vị trực tiếp làm việc với các cơ quan ban ngành, Tân Thành Thịnh luôn cập nhật những thay đổi mới nhất từ các thông tư, nghị định, luật mới nhất để hỗ trợ cho doanh nghiệp nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ trong kinh doanh.
Tân Thành Thịnh hỗ trợ khách hàng tư vấn thành lập công ty miễn phí. Mọi thắc mắc về quá trình thành lập công ty trong từng ngành nghề kinh doanh cụ thể vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi để được hỗ trợ một cách nhanh nhất.
4.1 Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
- Đội ngũ nhân sự tư vấn chuyên nghiệp, đảm bảo mọi quyền lợi, nghĩa vụ và vấn đề pháp lý của doanh nghiệp.
- Tư vấn đầy đủ, đúng quy định và phù hợp với tiềm lực của công ty, hạn chế những rủi ro thay đổi về sau.
- Cam kết thực hiện 100% thành công, nhanh chóng, tránh ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh.
- Thời gian được rút ngắn tối đa, không mất thời gian chờ đợi, đi lại.
- Tiết kiệm chi phí.
- Đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt quá trình thành lập công ty TRƯỚC – TRONG – SAU khi thành lập.
- Hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh nhanh chóng, chuyên nghiệp, đại diện doanh nghiệp làm việc với nhà nước.
4.2 Quy trình thành lập công ty tại Tân Thành Thịnh
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn khách hàng về mọi vấn đề liên quan đến pháp lý và quyền lợi, nghĩa vụ thành lập công ty.
- Bước 2: Chuẩn bị những giấy tờ liên quan, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty.
- Bước 3: Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty.
- Bước 4: Đại diện doanh nghiệp thực hiện hoàn tất cả thủ tục sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 5: Đồng hành cùng doanh nghiệp hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh sau khi thành lập công ty.
4.3 Cam kết dịch vụ
Tân Thành Thịnh hơn 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi:
- Tư vấn chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
- Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
- Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
- Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
- Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Trên đây là bài viết về công ty đại chúng, hi vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về việc thành lập công ty hoặc đang tìm kiếm một công ty dịch vụ thành lập doanh nghiệp uy tín thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé.
>> Các bạn xem thêm thủ tục thành lập công ty tnhh 1 thành viên
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
- Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
- Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0909771998
- Email: lienhe@tanthanhthinh.com