Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải nộp theo quy định
Hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu các loại thuế ở Việt nam gồm những loại thuế nào? Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, chúng ta sẽ phải đóng thuế, các loại thuế và mức đóng thuế phụ thuộc vào loại hình kinh doanh và những phát sinh thực tế trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng
Vậy thực tế các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng là gì? Có tất cả bao nhiêu loại thuế ở Việt Nam mà doanh nghiệp phải nộp? Các loại thuế gián thu là gì? Các loại thuế trực thu là gì? Các loại thuế nhập khẩu gồm những loại nào? Cùng Tân Thành Thịnh tìm hiểu chi tiết ở bài viết này nhé.
1. Các loại thuế ở Việt Nam
Nếu doanh nghiệp của bạn đang kinh doanh ở Việt Nam sau đây là tất cả các loại thuế mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định của nhà nước, pháp luật Việt Nam. Hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu các loại thuế doanh nghiệp ở Việt Nam sau đây.
1.1 Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.
Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:
- Bậc 1 - Vốn đăng ký – Trên 10 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 3 Triệu đồng.
- Bậc 2 - Vốn đăng ký – Từ 5 đến 10 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 2 Triệu đồng.
- Bậc 3 - Vốn đăng ký – Từ 2 đến dưới 5 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 1.5 Triệu đồng.
- Bậc 4 - Vốn đăng ký – Dưới 2 tỷ đồng >>> Mức thuế môn bài của năm là 1 Triệu đồng.
1.2 Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu và bắt buộc doanh nghiệp phải đóng khi đăng ký hoạt động kinh doanh.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, mức thuế suất thuế TNDN là 20% hoặc là 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng DN.
- Tổng DT năm trước liền kề: Từ 20 tỷ trở xuống >>> Mức thuế suất thuế TNDN: 20%.
- Tổng DT năm trước liền kề: Trên 20 tỷ >>> Mức thuế suất thuế TNDN: 22%.
Lưu ý: Đối với DN mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12, với các DN áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu DT bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì DN quyết toán thuế TNDN phải nộp của năm tài chính theo mức thuế suất là 20%.
DT được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng DT bán hàng hóa, cung cấp DV của DN chỉ tiêu MS [01] và chỉ tiêu MS [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động SXKD theo Mẫu số 03- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN.
Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng mức thuế suất thuế TNDN 20%.
1.3 Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Tuỳ vào kỳ kê khai và phương pháp kê khai thuế GTGT, mà DN có cách tính thuế GTGT khác nhau. Đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có 3 mức thuế VAT như sau:
- Mức thuế 10% VAT.
- Mức thuế 5% VAT.
- Mức thuế 0% VAT.
Đối với Doanh Nghiệp kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu thì sẽ tính thuê theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ: Phần trăm (%) trên Doanh Thu, (được quy định chi tiết tại Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013).
1.4 Thuế xuất nhập khẩu (XNK)
Mức thuế XNK thường xuyên thay đổi (theo quý). Thuế XK chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là TNTN như: Gạo, Khoáng sản, Lâm sản, cá, kim loại phế liệu, vân vân. Mức thuế từ 0% đến 45%.
Thuế XNK được áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động XNK hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
1.5 Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thuế TNCN theo quy định Pháp Luật về thuế TNCN. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thuế TNCN cho các nhân viên của mình.
a) Mức thuế suất áp dụng cho thuế TNCN
- Bậc 1 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 0 đến 5 Triệu đồng >>> Thuế suất: 5%.
- Bậc 2 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 5 đến 10 Triệu đồng >>> Thuế suất: 10%.
- Bậc 3 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 10 đến 18 Triệu đồng >>> Thuế suất: 15%.
- Bậc 4 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 18 đến 32 Triệu đồng >>> Thuế suất: 20%.
- Bậc 5 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 32 đến 52 Triệu đồng >>> Thuế suất: 25%.
- Bậc 6 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Từ 52 đến 80 Triệu đồng >>> Thuế suất: 30%.
- Bậc 7 – Thu nhập tính Thuế theo tháng: Trên 80 Triệu đồng >>> Thuế suất: 35%.
b) Cách tính số thuế TNCN phải nộp
Có 2 cách tính thuế thu nhập cá nhân cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:
>> Tính TNCN theo Cách 1:
- Bậc 1: 0 Triệu đồng cộng 5% TNTT.
- Bậc 2: 0.25 Triệu đồng cộng 10% TNTT trên 5 Triệu đồng.
- Bậc 3: 0.75 Triệu đồng cộng 15% TNTT trên 10 Triệu đồng.
- Bậc 4: 1.95 Triệu đồng cộng 20% TNTT trên 18 Triệu đồng.
- Bậc 5: 4.75 Triệu đồng cộng 25% TNTT trên 32 Triệu đồng.
- Bậc 6: 9.75 Triệu đồng cộng 30% TNTT trên 52 Triệu đồng.
- Bậc 7: 18.15 Triệu đồng cộng 35% TNTT trên 2 Triệu đồng.
>> Tính TNCN theo Cách 2:
- Bậc 1: 5% TNTT.
- Bậc 2: 10% TNTT Trừ 0.25 Triệu đồng.
- Bậc 3: 15% TNTT Trừ 0.75 Triệu đồng.
- Bậc 4: 20% TNTT Trừ 1.65 Triệu đồng.
- Bậc 5: 25% TNTT Trừ 3.25 Triệu đồng.
- Bậc 6: 30% TNTT Trừ 5.85 Triệu đồng.
- Bậc 7: 35% TNTT Trừ 9.85 Triệu đồng.
Từ ngày 1/7/2013 thu nhập trên 9 triệu mới phải chịu thuế TNCN. Biểu thuế TNCN toàn phần áp dụng đối với các trường hợp dưới đây:
- Thu nhập cá nhân nhận được từ lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm trên 5 triệu đồng/tháng là 5%.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 25%.
- Thu nhập từ chuyển đổi bất động sản: 25%.
1.6 Thuế tài nguyên (TN)
Thuế Tài Nguyên là loại thuế doanh nghiệp áp dụng cho thu nhập doanh nghiệp nhận được từ các hoạt động khai thác TNTN.
Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các TNTN trong phạm vi: Đất liền, Hải đảo, Nội thủy, Lãnh hải, Vùng đặc quyền KT và Thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm:
- KS kim loại.
- KS không kim loại.
- Dầu thô.
- Khí thiên nhiên.
- Khí than.
- Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.
- Hải sản tự nhiên, bao gồm: Động vật & Thực vật biển.
- Nước thiên nhiên, bao gồm: Nước mặt & Nước dưới đất.
- Yến sào Thiên nhiên & TN khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
1.7 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
Thuế TTĐB là một loại thuế gián thu đánh vào việc tiêu dùng của xã hội, được nhiều nước trên thế giới áp dụng.
Mục tiêu của loại thuế này là nhằm điều tiết mạnh vào các loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay những sản phẩm tiêu dùng không có lợi cho sức khỏe, góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh theo định hướng của Nhà nước, qua đó góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách Nhà nước.
Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ này phải đóng thuế TTĐB.
1.8 Thuế sử dụng đất
2. Phân loại các loại thuế ở Việt Nam
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong Hệ thống Pháp Luật Thuế thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tùy thuộc vào mục tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung các Luật thuế có khác nhau.
Bên cạnh đó, cũng tùy thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thông thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:
Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào ngân sách Nhà nước, thuế được phân làm 2 loại: Thuế trực thu & Thuế gián thu.
Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.
2.1 Thuế trực thu
Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu được thể hiện ở khía cạnh người nộp thuế theo quy định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết TN của người chịu thuế.
a) Các loại thuế trực thu
Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm các loại sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (TNCN)
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
- …
b) Đặc điểm của thuế trực thu
Thuế này có tính công bằng hơn thuế gián thu, vì phần đóng góp về thuế thường phù hợp đối với khả năng của từng đối tượng, có tính phân loại đối tượng nộp theo quy định.
Thuế trực thu là nguồn thu chính của các nước phát triển. Ít tác động vào giá cả thị trường vì thuế đánh vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tuy nhiên thuế trực thu cũng có nhiều nhược điểm như là:
- Hạn chế phần nào sự cố gắng tăng thu nhập của các đối tượng, thu nhập và lợi nhuận càng cao thì phải nộp thuế càng nhiều.
- Thuế trực thu do người có thu nhập phải trả một cách trực tiếp và bắt buộc nên dẫn tới gánh nặng cũng như áp lực nên đôi khi dẫn tới những phản ứng từ chối hoặc trốn thuế.
- Việc quản lý thu thuế này phức tạp và chi phí thường cao so với thuế gián thu.
2.2 Thuế gián thu
Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với người SX, KD hàng hóa, DV.
Tính chất gián thu được thể hiện ở khía cạnh người nộp thuế và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ do chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế.
a) Các loại thuế gián thu
Ở nước ta thuộc loại thuế gián thu này bao gồm:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Thuế xuất khẩu (XK)
- Thuế nhập khẩu (NK)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt...
- Thuế bảo vệ môi trường
- Thuế sử dụng đất
- …
b) Đặc điểm của thuế gián thu
Thuế gián thu là loai thuế đánh trực tiếp vào hàng hóa, dịch vụ nên chúng ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường và hoạt động kinh doanh.
Thuế gián thu giúp người nộp không bị gánh nặng và áp lực. Thuế gián thu là nguồn thu chính của những nước nghèo, chậm phát triển. Các cơ quan thu thuế dễ quản lý thuế và thu thuế. Bởi tất cả được căn cứ vào hàng hóa và sản phẩm kinh doanh.
Tuy nhiên thuế gián thu khó đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế vì tất cả người tiêu dùng dù có mức thu nhập khác biệt cũng cùng chịu một mức thuế áp dụng cho cùng 1 loại hàng hóa, dịch vụ.
2.3 Căn cứ vào đối tượng đánh thuế theo quy định
Dựa vào đối tượng đánh thuế theo quy định thì thuế được chia thành các loại như sau:
- Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế giá trị gia tăng.
- Thuế đánh vào sản phẩm hàng hóa như thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...
- Thuế đánh vào thu nhập như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.
- Thuế đánh vào tài sản như thuế nhà đất.
- Thuế đánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, sử dụng vốn của ngân sách Nhà nước.
- Thuế khác và lệ phí, phí.
Nhằm thực hiện một cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế, các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng đóng thuế khác nhau để vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa bổ sung, hỗ trợ cho nhau.
2.4 Căn cứ vào việc xuất nhập khẩu hàng hóa
Thuế suất nhập khẩu là loại thuế được thu trực tiếp vào các mặt hàng được phép xuất nhập khẩu qua khỏi biên giới của Việt Nam.
Dựa vào phương thức tính thuế, mục đích đánh thuế hoặc mức thuế suất thì các loại thuế xuất nhập khẩu được phân thành 3 loại sau:
a) Dựa theo mức thuế suất
Dựa theo mức thuế suất thì thuế xuất nhập khẩu được chia thành 3 loại: Thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường. Tùy vào từng mặt hàng sẽ được áp dụng 1 trong 3 loại biểu thuế xuất nhập khẩu trên.
+ Thuế suất ưu đãi:
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện quy chế tối huệ quốc (MFN) trong quan hệ thương mại với quốc gia đó.
Thuế suất ưu đãi thông thường được quy định cụ thể cho từng mặt hàng trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do cơ quan chức năng ban hành.
+ Thuế suất ưu đãi đặc biệt:
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với quốc gia đó theo thể chế khu vực thương mại tự do, liên minh thuế quan hoặc để tạo thuận lợi cho giao lưu thương mại biên giới và trường hợp ưu đãi đặc biệt khác.
+ Thuế suất thông thường:
Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện quy chế tối huệ quốc cũng như không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với quốc gia đó.
Thuế suất thông thường luôn luôn cao hơn so với thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt của cùng mặt hàng đó.
2.5 Dựa theo phương thức tính thuế
Dựa theo phương thức tính thuế thì thuế xuất nhập khẩu được chia thành 2 loại chính là: thuế theo đơn giá hàng và thuế theo trọng lượng. Hiện nay, hải quan chủ yếu thực hiện tính thuế nhập khẩu theo kiểu thuế theo đơn giá hàng là chính.
a) Thuế theo đơn giá hàng:
Là một tỷ lệ phần trăm nào đó của mặt hàng, chẳng hạn 10% trên giá CIF của hàng nhập khẩu, được gọi là thuế suất thuế nhập khẩu. Giá hàng hóa được tính thuế suất phụ thuộc vào giá của mặt hàng trên thị trường tại thời điểm đó.
b) Thuế theo trọng lượng:
Được tính theo trọng lượng của mặt hàng, ví dụ $5 trên 1 tấn.
2.6 Dựa vào mục đích đánh thuế
Có 3 loại thuế xuất nhập khẩu khi dựa vào mục đích đánh thuế là: thuế tăng thu ngân sách, thuế bảo hộ, thuế cấm đoán.
a) Thuế tăng thu ngân sách:
Là một tập hợp các mức thuế suất được đưa ra mà mục đích chính là làm tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, còn mục đích bảo hộ cho sản xuất trong nước chỉ là thứ yếu.
Chẳng hạn thuế quan mà một quốc gia không trồng cũng như không chế biến cà phê đánh vào cà phê nhập khẩu có mục đích chủ yếu là tăng thu cho ngân sách.
b) Thuế quan bảo hộ:
Được đưa ra với mục đích làm tăng giá một cách nhân tạo đối với hàng hóa nhập khẩu nhằm bảo hộ cho sản xuất trong nước trước sự cạnh tranh từ nước ngoài
Nói chung thuế quan bảo hộ được tính toán và đưa ra khi người ta cho rằng ở mức thuế suất thấp hơn thì sản xuất trong nước sẽ gặp phải sự cạnh tranh rất quyết liệt từ hàng nhập khẩu và thị phần về cơ bản sẽ nằm trong tay các nhà nhập khẩu.
c) Thuế quan cấm đoán:
Là thuế quan đưa ra với thuế suất rất cao với mục đích không nhập khẩu mặt hàng đó.
3. Công ty tư vấn dịch vụ kế toán Tân Thành Thịnh
Công ty Tân Thành Thịnh là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán, làm báo cáo thuế cho doanh nghiệp tại tphcm với sự chuyên nghiệp và trách nghiệp cao trong công việc. Giúp mọi đối tác xử lý tất cả mọi vấn đề liên quan đến kế toán và thuế đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp cũng như thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước.
Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm cao và nắm bắt được các sự thay đổi của các điều lệ nhanh chóng để hỗ trợ cho doanh nghiệp. Mỗi nhân viên của công ty luôn nỗ lực hết mình để nâng cao kiến thức, kỹ năng để mang lại hiệu quả tốt nhất trong các công việc của công ty, mang lại sự hài lòng cho khách hàng
2.3 Quy trình tư vấn dịch vụ kế toán tại Tân Thành Thịnh
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, Tân Thành Thịnh sẽ cung cấp đến quý khách hàng từng giải pháp cụ thể để phù hợp với quy mô, đặc thù riêng cho từng doanh nghiệp, sau đây là quy trình tư vấn dịch vụ kế toán chung của chúng tôi:
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tìm hiểu và xác định đúng nhu cầu khách hàng
- Bước 2: Tư vấn, đề xuất giải pháp và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp.
- Bước 3: Ký thỏa thuận cam kết hỗ trợ thông qua hợp đồng tư vấn dịch vụ kế toán để đảm bảo quyền lợi cả khách hàng và công ty.
- Bước 4: Thực hiện những công việc thỏa thuận trong hợp đồng theo từng gói dịch vụ khách hàng lựa chọn.
- Bước 5: Đồng hành, hỗ trợ và tư vấn khách hàng trong những vấn đề phát sinh.
2.5 Cam kết dịch vụ
Là đơn vị trực tiếp hỗ trợ khách hàng trong mọi dịch vụ, Tân Thành Thịnh cam kết:
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng mọi vấn đề liên quan đến kế toán, thuế, pháp lý.
- Hồ sơ, chứng từ chính xác, minh bạch và đúng pháp luật.
- Chi phí hợp lý, không phát sinh thêm.
- Thực hiện hồ sơ, sổ sách đúng thời gian quy định.
- Đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan, ban ngành nhà nước.
Trên đây là bài viết về các loại thuế doanh nghiệp, hi vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về kế toán dịch vụ hoặc đang tìm kiếm một công ty tư vấn dịch vụ kế toán uy tín thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé.
>> Các bạn xem thêm kê khai thuế
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
- Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT:028 3985 8888 Hotline: 0909 771 998
- Email: lienhe@tanthanhthinh.com