Mẫu điều lệ công ty cổ phần mới nhất 2022 - Tân Thành Thịnh
Tân Thành Thịnh chia sẽ với các bạn mẫu điều lệ mô hình công ty cổ phần. Quý khách hàng có thể đưa ra các nội dung trong các điều khoản của bản điều lệ thành lập công ty cổ phần nhưng không được trái với quy định của Luật Doanh nghiệp.
1. Điều lệ Công ty cổ phần là gì?
Điều lệ công ty cổ phần là bản thỏa thuận giữa những người sáng lập công ty với các cổ đông và giữa các cổ đông với nhau cùng được soạn căn cứ trên những khuôn mẫu chung của luật pháp để ấn định cách tạo lập, hoạt động và giải thể của một doanh nghiệp, việc xác lập, hủy bỏ, thay đổi điều lệ của công ty phải theo quy định của pháp luật.
Thông thường điều lệ công ty được lập khi phát sinh hai sự kiện, đó là điều lệ được lập khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc khi sửa đổi/bổ sung trong quá trình hoạt động doanh nghiệp.
Điều lệ công ty không có mẫu hướng dẫn cụ thể, tuy nhiên dù là trường hợp nào thì điều lệ công ty cũng cần có những nội dung nhất định theo quy định Luật Doanh nghiệp 2014.
1.1 Ai là người ký Điều lệ công ty cổ phần?
Các cổ đông tham gia góp vốn thành lập công ty cổ phần sẽ là những người ký vào điều lệ công ty trước khi nộp kèm theo hồ sơ thành lập công ty, các cổ đông sẽ ký nháy và phía cuối từng trang của điều lệ và ký vào trang cuối cùng phần có ghi thông tin cá nhân mình trên đó.
1.2 Nội dung điều lệ công ty cổ phần gồm những gì?
Nguyên tắc đầu tiên Điều lệ công ty cổ phần là không được trái với quy định của pháp luật ( bao gồm các quy định của Bộ luật dân sự, Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại, pháp luật về thuế, kế toán…).
Nguyên tắc thứ hai khi soạn thảo Điều lệ Công ty phải theo nguyên tắc điều lệ là một hợp đồng nhiều bên dựa trên nguyên tắc tự nguyện, thoả thuận để quy định các quyền và nghĩa vụ của các bên, tổ chức, quản lý, hoạt động của Công ty.
Giống như điều lệ của một số loại hình doanh nghiệp khác, trong điều lệ thành lập công ty cổ phần phải có một số nội dung quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp 2014:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có), ngành nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần;
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các cổ đông sáng lập; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
- Cơ cấu tổ chức quản lý, quyền và nghĩa vụ của cổ đông công ty; người đại diện theo pháp luật;
- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ; Thể thức sửa đổi hoặc bổ sung điều lệ;
- Các căn cứ xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và kiểm soát viên;
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty; Các trường hợp cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần.
2. Mẫu điều lệ công ty cổ phần
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ABC
ĐIỀU LỆ
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi các cổ đông sáng lập ngày …/…../2020
Căn cứ vào:
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp.
CHƯƠNG I: QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1: HÌNH THỨC TÊN GỌI VÀ TRỤ SỞ CÔNG TY
1.1. Công ty thuộc hình thức Công ty cổ phần, hoạt động theo Luật doanh nghiệp và các qui định hiện hành khác của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.2. Tên Công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ ABC
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ABC INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: ./.
1.3 Trụ sở Công ty
Địa chỉ trụ sở chính: Số 31, Ngõ 76 Phố An Dương, Phường Yên Phụ, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội
Hội đồng quản trị Công ty quyết định việc lập hay huỷ bỏ chi nhánh, văn phòng đại diện của Công ty.
ĐIỀU 2: NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
2.1 Công ty kinh doanh những ngành nghề sau:
STT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Ngành, nghề kinh doanh chính |
|
Trồng cây hàng năm khác |
0119 |
|
|
Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm |
0128 |
|
|
Hoạt động dịch vụ trồng trọt |
0161 |
|
2.2 Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật và Điều lệ này nhằm đạt hiệu quả kinh tế tốt nhất cho các cổ đông.
ĐIỀU 3: VỐN ĐIỀU LỆ
Vốn điều lệ của Công ty: xxx.xxx.xxx,VNĐ (Viết bằng chữ)
Trong đó:
+ Vốn bằng Đồng Việt Nam là: xxx.xxx.xxx,VNĐ (Viết bằng chữ)
+ Vốn bằng tài sản là: 0
Tổng Số cổ phần: xxx cổ phần
Số cổ phần cổ đông đăng ký mua: xxx cổ phần
-Loại cổ phần:
+ Cổ phần phổ thông: xxx cổ phần
+ Cổ phần ưu đãi: 0
Mệnh giá cổ phần: xx.000,VNĐ (đồng Việt Nam)
ĐIỀU 4: CON DẤU CỦA CÔNG TY
Hội đồng quản trị họp và quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty theo quy định của pháp luật.
Con dấu công ty được thể hiện là hình hình tròn, đường kính 36 mm, mực sử dụng màu đỏ. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây:
a) Tên doanh nghiệp; b) Mã số doanh nghiệp; c) Tên tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở (Thành phố Hà Nội)
2. Công ty đăng ký sử dụng 01(một) con dấu tròn .
3. Người đại diện theo pháp luật của công ty có trách nhiệm quản lý và lưu giữ con dấu của công ty tại trụ sở chính của công ty.
4. Trước khi sử dụng, Người đại diện theo pháp luật của công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
5. Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG VỐN
Vốn điều lệ công ty có thể được góp bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Tại thời điểm thành lập, các cổ đông đăng ký vốn góp bằng Đồng Việt Nam
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn của Công ty, Công ty sẽ tiến hành các thủ tục phát hành cổ phần để huy động thêm vốn.
ĐIỀU 6: THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ
1. Đại hội đồng cổ đông Công ty quyết định tăng vốn điều lệ của Công ty nếu thấy cần thiết thông qua việc: tích luỹ lợi nhuận mà Công ty thu được, các cổ đông đầu tư vốn bổ sung, phát hành thêm cổ phiếu, gọi thêm các cổ đông mới.
2. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật doanh nghiệp 2014;
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật doanh nghiệp 2014.
ĐIỀU 7: CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY
Danh sách các cổ đông sáng lập: Gồm số lượng thành viên, số vốn góp, thông tin cá nhân cổ đông...
ĐIỀU 8: CÁC LOẠI CỔ PHẦN
1. Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
2. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi. Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
a) Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
b) Cổ phần ưu đãi cổ tức;
c) Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
3. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
4. Đại hội đồng cổ đông sẽ họp và ra quyết định Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác.
5. Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu nó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau.
6. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
ĐIỀU 9: CỔ PHIẾU
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành , bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;
đ) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có);
g) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;
h) Các nội dung khác theo quy định tại các Điều 116, 117 và 118 của Luật doanh nghiệp 2014 đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.
2. Trường hợp có sai sót trong nội dung và hình thức cổ phiếu do công ty phát hành thì quyền và lợi ích của người sở hữu nó không bị ảnh hưởng. Người đại diện theo pháp luật công ty chịu trách nhiệm về thiệt hại do những sai sót đó gây ra.
3. Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác thì cổ đông được công ty cấp lại cổ phiếu theo đề nghị của cổ đông đó.
Đề nghị của cổ đông phải có các nội dung sau đây:
a) Cổ phiếu đã bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì phải cam đoan rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ đem trả công ty để tiêu hủy;
b) Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.
Đối với cổ phiếu có tổng mệnh giá trên mười triệu Đồng Việt Nam, trước khi tiếp nhận đề nghị cấp cổ phiếu mới, người đại diện theo pháp luật của công ty có thể yêu cầu chủ sở hữu cổ phiếu đăng thông báo về việc cổ phiếu bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng dưới hình thức khác và sau 15 ngày, kể từ ngày đăng thông báo sẽ đề nghị công ty cấp cổ phiếu mới.
ĐIỀU 10: SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG
1. Công ty phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sổ đăng ký cổ đông có thể là văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này.
2. Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c) Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;
đ) Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.
3. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán, cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của công ty hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán.
4. Trường hợp cổ đông có thay đổi địa chỉ thường trú thì phải thông báo kịp thời với công ty để cập nhật vào sổ đăng ký cổ đông. Công ty không chịu trách nhiệm về việc không liên lạc được với cổ đông do không được thông báo thay đổi địa chỉ của cổ đông.
>> Các bạn có thể tải bộ điều lệ công ty cổ phần
3. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh
Tân Thành Thịnh với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp, báo cáo thuế - kế toán. Tân Thành Thịnh là một trong những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại tphcm được rất nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn.
Hơn 19 năm trong ngành, Tân Thành Thịnh sở hữu đội ngũ nhân sự với nhiều kinh nghiệm, có năng lực chuyên môn cao, nhạy bén và xử lý mọi vấn đề một cách nhanh chóng, cam kết 100% thành công và mang lại sự hài lòng cho quý khách hàng.
3.1 Quy trình đăng ký
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin, tư vấn khách hàng về mọi vấn đề liên quan đến pháp lý và quyền lợi, nghĩa vụ thành lập công ty.
- Bước 2: Chuẩn bị những giấy tờ liên quan, soạn thảo hồ sơ thành lập công ty.
- Bước 3: Đại diện doanh nghiệp nộp hồ sơ thành lập công ty.
- Bước 4: Đại diện doanh nghiệp thực hiện hoàn tất cả thủ tục sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 5: Đồng hành cùng doanh nghiệp hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh sau khi thành lập công ty.
4.2 Cam kết dịch vụ
Tân Thành Thịnh sẽ hỗ trợ bạn hoàn thành mọi thủ tục thành lập công ty cổ phần trước và sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp giúp bạn hoàn toàn an tâm về mọi vấn đề pháp lý với:
- Thời gian nhanh chóng.
- Tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
Hỗ trợ tư vấn chi tiết các thông tin quan trọng, cần thiết khi thành lập doanh nghiệp như: đặt tên công ty không trùng lặp, địa chỉ đặt trụ sở chính, người đại diện pháp luật, ngành nghề đăng ký kinh doanh, hướng dẫn kê khai mức vốn điều lệ phù hợp nhất với doanh nghiệp….. theo đúng quy định pháp luật.
Tân Thành Thịnh hỗ trợ doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử quốc gia, khắc con dấu công ty và công khai mẫu dấu đúng quy định và thời gian sau khi thành lập doanh nghiệp.
Đã có rất nhiều doanh nghiệp đi vào hoạt động ổn định và hoàn toàn không còn lo lắng gì về các vấn đề pháp lý, hồ sơ chứng từ khi thành lập công ty. Còn bạn thì sao? Liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ khi có nhu cầu thành lập công ty cổ phần nhé. Mọi thông tin chi tiết liên hệ:
>> Các bạn xem thêm thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
- Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0913459391
- Email: lienhe@tanthanhthinh.com