Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Sunday, 22/12/2024 |

Kinh doanh dịch vụ bảo vệ điều kiện và thủ tục như thế nào?

0/5 (0 votes)

Bạn đang có nhu cầu thành lập công ty bảo vệ những chưa nắm rõ tất cả những dịch vụ ngành kinh doanh dịch vụ bảo vệ gồm những gì?? Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo vệ là gì? Làm thế nào để mở công ty dịch vụ bảo vệ thành công? Hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu nhé.


1. Đặc điểm ngành dịch vụ bảo vệ

Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu bảo vệ con người, tài sản, doanh nghiệp ngày một cao. Do đó ngành dịch vụ bảo vệ luôn được săn đón. Một trong những dịch vụ bảo vệ phổ biến hiện nay là: bảo vệ con người, bảo vệ tài sản, mục tiêu và các hoạt động hợp phát của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.


Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà lựa chọn những dịch vụ, nhóm dịch vụ phù hợp với nhu cầu để hỗ trợ và đáp ứng được nhu cầu.

Người thực hiện công tác bảo vệ phải là người trải qua quá trình đào tạo chuyên sâu, có tay nghề, nghiệp vụ chuyên môn trong việc thực hiện công tác và nhiệm vụ bảo vệ. 

Các hoạt động bảo vệ dù thực hiện công việc gì cũng phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật và khuôn khổ đạo đức. Do đó, không phải cá nhân, tổ chức nào cũng có thể thành lập được công ty bảo vệ nếu không đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải đáp ứng những điều kiện quan trọng và bắt buộc dưới đây:


2.1 Quy định về điều kiện an ninh, trật tự áp dụng cho ngành kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Điều 7, nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề và riêng đối với ngành kinh doanh dịch vụ bảo vệ như sau:

Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+/ Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

+/ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

2.2 Quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với ngành kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Điều 11, nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ như sau:

Là doanh nghiệp.

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp cấm tạo điều 7, nghị định 96/2016/NĐ-CP.

Đồng thời người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ phải có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên và không phải là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ mà trong 24 tháng liền kề trước đó đã bị thu hồi không có thời hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (trừ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định này).

Trường hợp nếu cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam liên doanh với cơ sở kinh doanh nước ngoài: Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam chỉ được liên doanh với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ nước ngoài trong trường hợp cần đầu tư máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ và chỉ được thực hiện dưới hình thức cơ sở kinh doanh nước ngoài góp vốn mua máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ.

Trường hợp nếu cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư góp vốn với cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ của Việt Nam:

+/ Là doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ liên tục ít nhất 05 năm.

+/ Người đại diện cho phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài là người chưa bị cơ quan pháp luật của nước ngoài nơi họ hoạt động kinh doanh xử lý về hành vi vi phạm có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ bảo vệ từ cảnh cáo trở lên.

+/ Phần vốn góp của cơ sở kinh doanh nước ngoài chỉ được sử dụng để mua máy móc, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ. Số vốn góp đầu tư của cơ sở kinh doanh nước ngoài ít nhất là 1.000.000 USD (một triệu đô la Mỹ). Việc định giá máy móc, thiết bị kỹ thuật do cơ quan quản lý nhà nước về giá có thẩm quyền từ cấp tỉnh trở lên thực hiện; chi phí định giá do cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ chi trả.

2.3 Quy định về điều kiện để được đào tạo nhân viên bảo vệ

Điều 12, nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ như sau:

Chỉ có các cơ sở sau mới được đào tạo nhân viên bảo vệ:

+/ Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều, nghị định 96/2016/NĐ-CP.

+ Trung tâm dạy nghề của các trường Công an nhân dân.

+/ Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an từ cấp tỉnh trở lên

Các cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ quy định tại khoản 3 Điều này nếu có nhu cầu hoạt động kinh doanh đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ cho cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ khác thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp.

Cơ sở đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định này tài liệu chứng minh về chức năng đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ do cơ quan có thẩm quyền cấp kèm theo giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Nội dung giáo trình theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ tự đào tạo nhân viên bảo vệ cho cơ sở của mình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+/ Có phòng học và có địa điểm tập luyện cho nhân viên dịch vụ bảo vệ;

+/ Có ít nhất 03 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ bảo vệ; có ban quản lý, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ;

+/ Có số lượng nhân viên dịch vụ bảo vệ tối thiểu từ 300 nhân viên trở lên;

+/ Có giáo viên hoặc hợp đồng thuê giáo viên giảng dạy. Giáo viên giảng dạy phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có bằng tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên (trừ môn võ thuật);

+/ Có giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ. Giáo trình đào tạo gồm các nội dung cơ bản về chính trị; pháp luật; nghiệp vụ bảo vệ; kỹ năng giao tiếp, ứng xử; công tác phòng cháy và chữa cháy; công tác sơ, cấp cứu người bị nạn; quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ; một số động tác võ thuật phục vụ tự vệ và khống chế đối tượng; một số nội dung khác theo yêu cầu thực tiễn của mục tiêu cần bảo vệ. Thời gian đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ ít nhất là 30 ngày.

Các cơ sở chỉ được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ sau khi Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo. Sau khóa đào tạo phải có văn bản đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền sát hạch đánh giá kết quả và cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) cho những nhân viên dịch vụ bảo vệ đạt yêu cầu trong đợt sát hạch.

2.4 Quy định về trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Điều 32, nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về rách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ như sau:

Tuyển chọn, sử dụng nhân viên dịch vụ bảo vệ đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:

+/ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không có tiền án về các tội giết người, cố ý gây thương tích, các tội xâm phạm sở hữu.

+/ Có lý lịch rõ ràng được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú xác nhận.

+/ Có giấy khám sức khỏe của trung tâm y tế, bệnh viện từ cấp huyện trở lên xác nhận có đủ sức khỏe để lao động.

+/ Có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên.

+/ Không sử dụng người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh hoặc trực tiếp điều hành hoạt động kinh doanh hoặc làm nhân viên dịch vụ bảo vệ.

Chỉ sử dụng nhân viên dịch vụ bảo vệ đã được đào tạo và được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ.

Có hợp đồng lao động với nhân viên dịch vụ bảo vệ theo quy định của pháp luật.

Chỉ thực hiện việc đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ sau khi cơ quan Công an có thẩm quyền có văn bản thẩm duyệt nội dung giáo trình và chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ.

Cấp biển hiệu, trang phục (có logo gắn trên áo đã đăng ký với cơ quan Công an có thẩm quyền) cho nhân viên bảo vệ thuộc quyền quản lý.

Ký hợp đồng kinh tế cung cấp dịch vụ bảo vệ trước khi triển khai công tác bảo vệ.

Không được thực hiện dịch vụ bảo vệ cho các đối tượng, mục tiêu hoặc hoạt động trái quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 05 ngày kể từ khi triển khai mục tiêu bảo vệ tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ngoài phạm vi cơ sở kinh doanh đặt trụ sở, phải có văn bản thông báo kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự; danh sách nhân viên dịch vụ bảo vệ và số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ (nếu có) tại mục tiêu bảo vệ đó gửi cho Công an xã, phường, thị trấn nơi triển khai mục tiêu bảo vệ.

Đối với cơ sở kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, phải có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Công an có thẩm quyền bản thống kê danh mục máy móc, phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ do cơ sở kinh doanh nước ngoài đầu tư, kèm theo tài liệu định giá đối với máy móc, phương tiện kỹ thuật của cơ quan quản lý giá từ cấp tỉnh trở lên.

3. Kinh nghiệm mở công ty dịch vụ bảo vệ

Với kinh nghiệm nhiều năm trong việc hỗ trợ khách hàng tư vấn và thành lập công ty bảo vệ, Tân Thành Thịnh xin chia sẻ đến quý khách hàng những kinh nhiệm mở công ty dịch vụ bảo vệ thành công, đúng quy định pháp luật như sau: 


3.1 Xác định mã ngành, nghề kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, kinh doanh dịch vụ bảo vệ sẽ đăng ký 5 nhóm ngành, nghề sau (bao gồm ngành, nghề chính và các ngành, nghề liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo vệ):

  • Mã ngành 8010 - Hoạt động bảo vệ tư nhân gồm: Dịch vụ xe bọc thép, Dịch vụ vệ sĩ, Dịch vụ máy dò tìm, Dịch vụ in dấu vân tay, Dịch vụ bảo vệ an toàn.
  • Mã ngành 6210 - Lập trình máy vi tính
  • Mã ngành 6202 - Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
  • Mã ngành 8020 - Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn
  • Mã ngành 8030 - Dịch vụ điều tra

3.2 Đăng ký cấp chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự cho công ty bảo vệ

Là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên để kinh doanh dịch vụ bảo vệ các tổ chức cần đăng ký cấp chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

a) Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Hồ sơ gồm có:

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

Bản sao hợp lệ một trong các loại văn bản sau đây:

+/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp có thu;

+/ Trường hợp trong các văn bản quy định tại điểm a khoản này không thể hiện ngành, nghề đầu tư kinh doanh thì cơ sở kinh doanh phải bổ sung tài liệu chứng minh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh mà cơ sở kinh doanh hoạt động và đề nghị ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận (đối với cơ sở kinh doanh là doanh nghiệp thì cơ quan Công an khai thác tài liệu này trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp).

Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh và kho bảo quản nguyên liệu, hàng hóa, gồm:

+/ Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP).

+/ Biên bản kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở kinh doanh không thuộc quy định tại điểm a khoản 3 Điều này nhưng thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP.

+/ Các cơ sở kinh doanh không phải nộp tài liệu quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này, gồm: Sản xuất con dấu; sản xuất cờ hiệu, mua, bán cờ hiệu, đèn, còi phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên; kinh doanh dịch vụ bảo vệ; kinh doanh dịch vụ đòi nợ; kinh doanh dịch vụ đặt cược; kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động; kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; kinh doanh máy kiểm tra tốc độ phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; kinh doanh thiết bị kiểm tra nồng độ cồn; kinh doanh thiết bị giám sát điện thoại di động GSM và các thiết bị giám sát điện thoại di động khác.

+/ Đối với các cơ sở kinh doanh không có kho chứa nguyên liệu hoặc sản phẩm theo quy định thì phải có hợp đồng thuê kho đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định tại các điểm a và b khoản 3 Điều này.

+/ Đối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ thì các tài liệu chứng minh đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy là tài liệu của kho chứa, bảo quản vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.

Bản khai lý lịch (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự (Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh, cụ thể như sau:

+/ Đối với người Việt Nam ở trong nước là người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự phải có Bản khai lý lịch; Phiếu lý lịch tư pháp (trừ những người đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)

Bản khai lý lịch của những người quy định tại điểm này nếu đang thuộc biên chế của cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trực tiếp quản lý (trừ cơ sở kinh doanh). Đối với những người không thuộc đối tượng nêu trên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

+/ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài phải có Bản khai nhân sự kèm theo bản sao hợp lệ Hộ chiếu, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Thị thực còn thời hạn lưu trú tại Việt Nam.

+/Đối với trường hợp một cơ sở kinh doanh có nhiều người đại diện theo pháp luật thì Bản khai lý lịch, Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự trong hồ sơ áp dụng đối với người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.

b) Trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Bước 1: Cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền đề nghị cấp mới, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự quy định tại các Điều 19, 20, 21 và Điều 22 Nghị định này.

+/ Nộp trực tiếp cho cơ quan Công an có thẩm quyền.

+/ Gửi qua cơ sở kinh doanh dịch vụ bưu chính.

+/ Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.

Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền các văn bản, tài liệu quy định tại các Điều 19, 20, 21 hoặc Điều 22 Nghị định này.

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Tại một địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc một cơ sở kinh doanh nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp một Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho các ngành, nghề đó.

Tại một địa điểm kinh doanh có nhiều ngành, nghề khác nhau thuộc nhiều cơ sở kinh doanh khác nhau nhưng thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của nhiều cấp Công an thì mỗi cơ sở kinh doanh nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền cao nhất để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho từng cơ sở kinh doanh.

Đối với chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc có địa điểm kinh doanh ngoài địa điểm của cơ sở kinh doanh chính, thì mỗi chi nhánh, cơ sở kinh doanh trực thuộc nộp một bộ hồ sơ cho cơ quan Công an có thẩm quyền quản lý cơ sở kinh doanh chính để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự cho chi nhánh và cơ sở kinh doanh trực thuộc đó.

Thời hạn hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định như sau:

+/ Không quá 05 ngày làm việc đối với trường hợp quy định tại các Điều 19, 20 và các khoản 2, 3, 4 Điều 22 Nghị định này;

+/ Không quá 04 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi, cấp lại quy định tại Điều 21 và khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

+/ Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.

3.3 Đăng ký cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ

Sau khi nắm vững những điều kiện quy định về kinh doanh dịch vụ bảo vệ và đăng ký cấp giấy chứng nhận phòng cháy, chữa cháy, giấy chứng nhận an ninh, trật tự thì tổ chức có thể thực hiện đăng ký thành lập công ty để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ.

Thủ tục thực hiện đăng ký cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ gồm có:

a) Bước 1: Chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập công ty bảo vệ

Hồ sơ thủ tục gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu có)

Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực: Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân, Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;

Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức

Giấy uỷ quyền cho đơn vị dịch vụ thành lập công  ty (nếu có)

b) Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty bảo vệ đã chuẩn bị đầy đủ thì bạn tiến hành nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Nếu bạn bận rộn, bạn không có nhiều thời gian và chuẩn bị hồ sơ, đợi duyệt và hoàn tất thủ tục thì có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty để giúp bạn thực hiện nhanh chóng quá trình này.

c) Bước 3: Thực hiện công bố thành lập công ty

Sau khi hồ sơ được duyệt và nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ bảo vệ thì doanh nghiệp phải thực hiện việc công bố thông tin lên công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục đúng quy định.

d) Bước 4: Thực hiện các thủ tục sau khi thành lập công ty

Sau khi thành lập doanh nghiệp cần thực hiện thêm một số thủ tục sau:

  • Khắc con dấu công ty.
  • Kê khai lệ phí môn và nộp thuế môn bài.
  • Lựa chọn và đăng ký phương pháp kê khai tính thuế gtgt.
  • Mở tài khoản ngân hàng, và nộp thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh bổ sung thêm thông tin về tài khoản ngân hàng cho Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Treo biển tên tại trụ sở công ty.
  • Đăng ký chữ ký số điện tử.
  • Thông báo phát hành hóa đơn.
  • Làm thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho người lao động (nếu có lao động)

4. Công ty tư vấn thành lập doanh nghiệp Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh là một trong những đơn vị có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thành lập công ty chuyên nghiệp, uy tín tại tphcm. Mọi vấn đề về pháp lý, hồ sơ, thủ tục thành lập sẽ được nhân viên Tân Thành Thịnh hỗ trợ trọn gói, giúp khách hàng an tâm, tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và giảm thiểu rủi ro về sau. 


Đội ngũ nhân viên Tân Thành Thịnh có tay nghề cao, năng lực chuyên mô vững, sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong mọi thủ tục hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp, kể cả những hồ sơ khó. Đồng thời họ sẽ trực tiếp xử lý những vấn đề liên quan sau khi thành lập, những vấn đề phát sinh…. Và đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan nhà nước.

Hơn 19 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi:

  • Tư vấn chuyên nghiệp.
  • Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
  • Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
  • Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
  • Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.

Trên đây là những thông tin về kinh doanh dịch vụ bảo vệ, hi vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì hoặc cần tìm kiếm dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp nhanh chóng, đảm bảo 100% thành công liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 

Các bạn xem thêm dịch vụ thành lập công ty tại huyện hóc môn

  • Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
  • Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: 028 3985 8888 Hotline: 0913459391
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com

TIN TỨC LIÊN QUAN