Nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh? Tân Thành Thịnh
Nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều khách hàng gửi về cho Tân Thành Thịnh. Thực tế, việc thành lập công ty cổ phần hay tnhh tùy thuộc vào đặc thù kinh doanh, ngành nghề, số lượng nhân viên hay các chiến lược kinh doanh, định hướng phát triển dài lâu.
Ở bài viết này, Tân Thành Thịnh sẽ tư vấn và trải lời chi tiết câu hỏi nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh để quý khách có thêm thông tin chi tiết, sự lựa chọn phù hợp khi đang phân vân chưa biết lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào nhé.
1. Các quy định về công ty cổ phần và tnhh
Công ty cổ phần hay tnhh đều là các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta. Mỗi loại hình công ty sẽ có những quy định và đặc điểm, sự phù hợp riêng. Tùy vào từng sự định hướng và phát triển kinh doanh trong từng ngành nghề của quý khách hàng mà lựa chọn hình thức phù hợp.
Trước tiên, để trả lời cho câu hỏi này, quý khách cần xác định rõ công ty cổ phần là gì? Công ty tnhh là gì? Những quy định về công ty cổ phần và tnhh nhé.
1.1 Quy định về công ty cổ phần
Theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.
Các quy định về công ty cổ phần gồm có:
a) Quy định về các loại cổ phần
Điều 114, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định các loại cổ phần của công ty cổ phần như sau:
Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty cổ phần có thể có cổ phần ưu đãi. Người sở hữu cổ phần ưu đãi gọi là cổ đông ưu đãi.
Cổ phần ưu đãi gồm các loại sau đây:
- Cổ phần ưu đãi cổ tức;
- Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
- Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
- Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.
Mỗi cổ phần của cùng một loại đều tạo cho người sở hữu cổ phần đó các quyền, nghĩa vụ và lợi ích ngang nhau. Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đãi có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết được gọi là cổ phần phổ thông cơ sở. Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết. Chính phủ quy định về chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.
b) Quy định về vốn công ty cổ phần
Điều 112, Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định về vốn của công ty cổ phần:
- Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
- Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
- Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
- Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.
c) Quy định về giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
- Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
- Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;
- Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.
1.2 Quy định về công ty tnhh
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Trong đó, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 Luật Doanh nghiệp 2020.
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty tnhh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Các quy định công ty tnhh gồm có:
a) Quy định về góp vốn thành lập công ty
- Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
- Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
- Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại.
b) Quy định về khả năng huy động vốn
Công ty TNHH được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân, tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền phát hành trái phiếu.
Bên cạnh đó, công ty cũng có thể huy động vốn các hình thức tăng vốn của chủ sở hữu, thành viên công ty. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có thể tiếp nhận thêm thành viên góp vốn để tăng vốn điều lệ.
c) Quy định về tăng giảm vốn điều lệ
Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây: Tăng vốn góp của thành viên hoặc tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được chia cho các thành viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định tại Điều 52 của Luật này.
Trường hợp có thành viên không góp hoặc chỉ góp một phần phần vốn góp thêm thì số vốn còn lại của phần vốn góp thêm của thành viên đó được chia cho các thành viên khác theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty nếu các thành viên không có thỏa thuận khác.
Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 của Luật doanh nghiệp 2020;
- Vốn điều lệ không dược các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 47 của Luật doanh nghiệp 2020.
2. Phân biệt 2 loại công ty cổ phần và tnhh
Tân Thành Thịnh chia sẻ đến quý khách hàng những thông tin quan trọng giúp quý khách có thể phân biệt công ty cổ phần và tnhh từ đó có sự lựa chọn phù hợp là nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh nhé.
2.1 Sự giống nhau giữa công ty cổ phần và tnhh
- Cùng là 2 loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta, có tư cách pháp nhân đầy đủ, rõ ràng kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp.
- Được nhà nước bảo hộ khi thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp.
- Là 2 loại hình công ty có quy mô lớn về bộ máy quản lý cũng như vốn. Khả năng huy động vốn tối ưu nhất trong các loại hình doanh nghiệp.
- Một công ty có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu, các thành viên chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính với công ty.
2.2 Sự khác nhau giữa công ty cổ phần và tnhh
Sự khác nhau giữa công ty cổ phần và công ty tnhh gồm có:
a) Số lượng thành viên:
- Công ty tnhh: từ 1 đến tối đa là 50 thành viên.
- Công ty cổ phần: tối thiểu 3 thành viên và không giới hạn tối đa
b) Cấu trúc vốn của doanh nghiệp
- Công ty tnhh: vốn điều lệ không được chia thành các phần bằng nhau.
- Công ty cổ phần: Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau, được ghi nhận bằng cổ phiếu.
c) Hình thức góp vốn
- Công ty tnhh: góp đúng và bằng tài sản theo đúng cam kết trong thời gian 90 ngày. Chỉ được góp bằng tài sản khác khi được sự động ý của các thành viên còn lại.
- Công ty cổ phần: góp đủ số vốn đã đăng ký và các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
d) Huy động vốn
- Công ty tnhh: phát hành trái phiếu
- Công ty cổ phần: được phát hành cổ phiếu
e) Chuyển nhượng vốn
- Công ty tnhh: có điều kiện chuyển nhượng, ưu tiên chuyển nhượng cho thành viên.
- Công ty cổ phần: tự do chuyển nhượng trừ 3 năm đầu thì cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông khác và cho người khác không phải là cổ đông sáng lập khi được sự chấp thuận của đại hội đồng cổ đông.
f) Cơ quan có quyền quyết định cao nhất
- Công ty tnhh: Hội đồng thành viên
- Công ty cổ phần: Đại hội đồng cổ đông
Kết luận: Vậy nên thành thành lập công ty cổ phần hay tnhh tùy thuộc vào số lượng thành viên, cơ cấu tổ chức, đặc thù về từng ngành nghề liên quan đến vốn điều lệ hoặc khả năng về huy động vốn tương lai. Mỗi loại hình sẽ có những ưu và nhược điểm riêng, phù hợp với từng nhu cầu, kế hoạch kinh doanh, chiến lược của chủ doanh nghiệp.
Nếu bạn là người mới bắt đầu vào hoạt động kinh doanh thì quý khách có thể bắt đầu bằng việc thành lập công ty tnhh sau đó muốn phát triển mở rộng hơn, khả năng huy động vốn dễ dàng hơn thì có thể thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
3. Những lưu ý quan trọng trước khi thành lập công ty
Để giúp quý khách có thể thực hiện đăng ký thành lập công ty nhanh chóng, được cấp giấy phép kinh doanh ngay từ lần nộp hồ sơ đầu tiên thì nên lưu ý những thông tin quan trọng khi thành lập công ty dưới đây để có sự chuẩn bị thông tin đầy đủ, hồ sơ chính xác.
3.1 Lưu ý chọn tên công ty
Đặt tên công ty vừa dễ dàng vừa cần có sự cân nhắc kỹ, bởi tên doanh nghiệp không chỉ ghi trực tiếp trên giấy phép kinh doanh, có trách nhiệm pháp lý trong mọi hồ sơ, giấy tờ mà còn giúp doanh nghiệp tiếp cận khách hàng, tạo những hình ảnh thương hiệu, sự gợi nhớ khi giao dịch, mua hàng,...
Theo quy định của pháp luật thì tên doanh nghiệp gồm 2 phần: loại hình doanh nghiệp + tên riêng. Bạn có thể chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp dễ dàng với 6 loại hình đã quy định. Riêng phần tên gọi thì cần lưu ý đảm bảo phù hợp với sản phẩm kinh doanh, tên riêng tự chọn nhưng không trùng hoặc gây nhầm lẫn với các cơ quan, doanh nghiệp khác.
Vậy nên bạn cần kiểm tra kỹ, lựa chọn cái tên và check trước tránh phải thực hiện chỉnh sửa nhiều lần vì sự nhầm lẫn hoặc ảnh hưởng tới các doanh nghiệp trước đó đã đăng ký.
3.2 Lưu ý chọn người đại diện pháp luật
Khi thành lập công ty mới thì bắt buộc phải có thông tin của người đại diện pháp luật. Người này chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật khi trực tiếp ký mọi giấy tờ, làm việc với đối tác, khách hàng và cơ quan nhà nước nên phải có đủ kinh nghiệm, bằng cấp nhất định và năng lực hành vi dân sự.
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệm mà người đại diện pháp luật có thể giữ các vị trí, chức danh khác nhau. Một người có thể là người đại diện theo pháp luật của nhiều công ty. Và người đại diện thep pháp luật cũng có thể góp vốn hoặc được thuê làm người địa diện pháp luật tùy vào từng cá nhân/ tổ chức.
Vậy nên bạn cần tìm hiểu rõ về những quy định khi chọn người đại diện pháp luật, đặc biệt đối với những ngành nghề hoạt động kinh doanh có yêu cầu về những chứng chỉ, bằng cấp của người đại diện pháp luật để có sự chuẩn bị đầy đủ thông tin và phù hợp nhé.
3.3 Lưu ý chọn ngành nghề kinh doanh công ty
Có rất nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau, mỗi ngành nghề sẽ có một mã ngành nghề cụ thể với phạm vi và hoạt động kinh doanh cho phép. Trên thực tế, cá nhân/ tổ chức có thể đăng ký bất kỳ ngành nghề kinh doanh nào, miễn xác định được nhóm ngành nghề này thuộc nhóm ngành có điều kiện hay không điều kiện.
Xác định được nhóm ngành nghề kinh doanh, quý khách kiểm tra và có sự chuẩn bị đầy đủ thông tin quan trọng và cần thiết đối với từng điều kiện, quy định cụ thể của nhóm ngành nghề. Đặc biệt phù hợp với nguồn lực vốn, số người lao động và quy mô doanh nghiệp.
Một số ngành nghề kinh doanh đặc thù còn yêu cầu cá nhân/ tổ chức khi thành lập bắt buộc phải xin giấy phép con - liên quan đến ngành nghề và những tiêu chuẩn về bằng cấp, mới được phép hoạt động và kinh doanh.
Vậy nên quý khách cần xác định nhóm ngành nghề kinh doanh, mã ngành nghề và những quy định liên quan về vốn điều lệ, vốn pháp định hay là những yêu cầu liên quan đến giấy phép con nhé. Cần hiểu rõ và xác định kỹ để có sự chuẩn bị hồ sơ và tâm thế phù hợp nhất, đảm bảo 100% được cấp giấy phép kinh doanh khi nộp.
3.4 Lưu ý về địa chỉ công ty
Địa chỉ công ty lưu ý cần phải rõ ràng, đầy đủ thông tin mọt cách chính xác. Đặt biệt là nơi đặt trụ sở công ty phải có giấy tờ chứng mình phần diện tích đăng ký được sử dụng làm hoạt động văn phòng, làm việc. Không được đặt ở nhà tập thể hay chung cư để ở.
Vậy nên bạn cần xác định và tìm kiếm một địa chỉ đặt trụ sở công ty rõ ràng để vừa tiện lợi, hỗ trợ cho việc kinh doanh và đáp ứng đúng điều kiện trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty khi bắt tay vào việc thực hiện các thủ tục tránh phải chỉnh sửa nhé.
4. Công ty tư vấn doanh nghiệp Tân Thành Thịnh
Tân Thành Thịnh với hơn 20 năm kinh nghiệm trong việc hỗ trợ khách hàng, Tân Thành Thịnh cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp như là: thành lập công ty, tư vấn kế toán, thuế... Chúng tôi, cam kết hỗ trợ khách hàng hoàn tất mọi hồ sơ, thủ tục với chi phí thấp nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và hạn chế mọi rủi ro.
Đội ngũ nhân sự Tân Thành Thịnh đảm bảo 100% thành công khi đăng ký thành lập bởi mỗi thành viên, nhân sự được Tân Thành Thịnh tuyển chọn gắt gao từ khâu đầu vào, sở hữu năng lực chuyên môn cao, nắm vững quy trình chuẩn bị hồ sơ và xử lý mọi vấn đề liên quan trước – trong - sau khi thành lập.
4.1 Các dịch vụ cung cấp
Tân Thành Thịnh cung cấp đa dạng các gói dịch vụ đến với khách hàng, bạn có thể tham khảo và lựa chọn các dịch vụ sau đây hoặc liên hệ trực tiếp Tân Thành Thịnh để được tư vấn.
a) Dịch vụ thành lập công ty
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp
- Thành lập công ty tnhh
- Thành lập công ty cổ phần
- Thành lập hộ kinh doanh
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thành lập chi nhánh công ty
- Thành lập văn phòng đại diện công ty
- Thành lập doanh nghiệp nước ngoài
b) Dịch vụ tư vấn kế toán
- Dịch vụ tư vấn báo cáo thuế
- Dịch vụ tư vấn sổ sách kế toán
- Kê khai thuế
- Kế toán, tư vấn dịch vụ thuế
- Hồ sơ bảo hiểm xã hội
c) Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh
- Thay đổi giấy phép kinh doanh
- Thay đổi người đại diện pháp luật
- Thay đổi vốn điều lệ công ty
- Thay đổi loại hình doanh nghiệp
- Mua bán công ty
- Giải thể công ty
d) Các dịch vụ khác
- Chữ ký số
- Hóa đơn điện tử
- Văn phòng ảo
4.2 Cam kết dịch vụ
Hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thành lập doanh nghiệp cùng các dịch vụ khác – Tân Thành Thịnh đã đồng hành và giúp đỡ cho hơn 20.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở mọi ngành nghề khác nhau. Đến với Tân Thành Thịnh bạn hoàn toàn an tâm bởi:
- Tư vấn chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ trọn gói thủ tục, hồ sơ.
- Không phát sinh thêm bất kỳ chi phí nào.
- Thời gian hoàn thành hồ sơ nhanh chóng.
- Đảm bảo đúng những quy định pháp luật.
- Đồng hành và hỗ trợ xử lý những vấn đề phát sinh.
Đã có rất nhiều doanh nghiệp đi vào hoạt động ổn định và hoàn toàn không còn lo lắng gì về các vấn đề pháp lý, hồ sơ chứng từ khi thành lập công ty. Còn bạn thì sao? Liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn các vấn đề pháp lý hoàn toàn miễn phí khi thành lập công ty.
>> Các bạn xem thêm: nên thành lập công ty hay hộ kinh doanh
Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh
- Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- SĐT: 028 3985 8888 - Hotline: 0909 771 998
- Email: lienhe@tanthanhthinh.com
- www.tanthanhthinh.com