Trang chủ

Giới thiệu

Tư vấn thành lập doanh nghiệp

Dịch vụ kế toán

Hóa đơn điện tử

Thay đổi đăng ký kinh doanh

Văn phòng ảo

Liên hệ

Tin Mới
Friday, 18/10/2024 |

Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 chi tiết

5.0/5 (1 votes)

Tài khoản 1111 là tài khoản tiền Việt Nam, phản ánh tình hình thu - chi - tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt của tài khoản kế toán một doanh nghiệp bất kỳ. Khi doanh nghiệp tiến hành thu chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và đầy đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép các hoạt động nhập, xuất quỹ... theo quy định về chứng từ kế toán để có đủ cơ sở dữ liệu thực hiện hạch toán và báo cáo sau đó.

Ở bài viết này Tân Thành Thịnh sẽ chia sẻ chi tiết đến quý khách hàng về nguyên tắc kế toán tài khoản 1111, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1111 cũng như cách hạch toán tài khoản 1111. Mời quý khách hàng cùng tìm hiểu và tham khảo nhé.

1. Tài khoản 1111 là gì?

Tài khoản 1111 là tài khoản tiền Việt Nam, phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt thuộc tài khoản kế toán 111 của các sổ sách kế toán trong một doanh nghiệp bất kỳ. Mọi hoạt động thu chi tiền mặt của doanh nghiệp sẽ được lưu lại toàn bộ giấy tờ và được hạch toán theo đúng quy định về chứng từ kế toán ngay sau đó.


1.1 Nguyên tắc kế toán tài khoản 1111 là gì?

  • Tài khoản 1111 phản ánh tình hình thu - chi - tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp. Được phản ánh vào tài khoản 111 "Tiền mặt" số tiền Việt Nam.
  • Khi thực hiện các hoạt động thu, chi tiền mặt phải có đầy đủ phiếu thu, phiếu chi, có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhận, xuất quỹ tiền mặt theo quy định về chứng từ kế toán.
  • Nhân sự kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, thực hiện ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tiền tồn của quỹ tại mọi thời điểm.
  • Nhân sự thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Đối chiếu số liệu quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt đảm bảo không bị sai sót.

1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1111

Bên Nợ gồm có:

  • Các khoản tiền Việt Nam nhập quỹ
  • Số tiền Việt Nam thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với đồng tiền ghi sổ kế toán)

Bên Có gồm có:

  • Các khoản tiền Việt Nam xuất quỹ
  • Số tiền Việt Nam, thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với đồng tiền ghi sổ kế toán);

Số dư bên Nợ gồm:

  • Các khoản tiền Việt Nam còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.

2. Các hạch toán tài khoản 111

Tân Thành Thịnh chia sẻ đến quý khách hàng cách hạch toán tài khoản 1111 theo từng hoạt động và tài khoản tương ứng dưới đây nhé.


2.1 Hướng dẫn hạch toán tài khoản 111

Tùy vào từng hoạt động kinh doanh, giao dịch mà hạch toán vào từng tài khoản kế toán tương ứng, cụ thể:

2.1.1 Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận doanh thu

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế (gián thu) phải nộp này được tách riêng theo từng loại ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

2.1.2 Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).

2.1.3 Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế GTGT)
  • Có TK 711 – Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

2.1.4 Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn bằng tiền mặt (tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế)

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
  • Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
  • Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (3411).

2.1.5 Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền mặt

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
  • Có các TK 128, 131, 136, 138, 141, 244, 344.

2.1.6 Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền mặt, kế toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư (được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền) vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 121 – Chứng khoán kinh doanh (giá vốn)
  • Có các TK 221, 222, 228 (giá vốn)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

2.1.7 Khi nhận được vốn góp của chủ sở hữu bằng tiền mặt

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

2.1.8 Khi nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.

2.1.9 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, ký quỹ, ký cược

  • Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
  • Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

2.1.10 Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết…

  • Nợ TK 121, 128, 221, 222, 228
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

2.1.11 Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua tài sản cố định, chi cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản

Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:

  • Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.

2.1.12 Xuất quỹ tiền mặt mua hàng tồn kho (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

  • Nợ TK 611 – Mua hàng (6111, 6112)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.

2.1.13 Khi mua nguyên vật liệu thanh toán bằng tiền mặt sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

  • Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,…
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.

2.1.14 Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản vay, nợ phải trả

  • Nợ các TK 331, 333, 334, 335, 336, 338, 341
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

2.1.15 Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác

  • Nợ các TK 635, 811,…
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

2.1.16 Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
  • Có TK 111 – Tiền mặt.

2.1.17 Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân

  • Nợ TK 111 – Tiền mặt
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

2.1.18 Kế toán hợp đồng mua bán lại trái phiếu Chính phủ: 

Thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn TK 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ.

2.1.19 Các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền mặt

Khi mua hàng hóa, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

  • Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241, 623, 627, 641,642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán).

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

  • Nợ các TK 151, 152, 153,156,157,211,213,241,623, 627, 641, 642,133,… (theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
  • Có TK 111 (1112) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Khi thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ:

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái , ghi:

  • Nợ các TK 331, 335, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

  • Nợ các TK 331, 336, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
  • Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Trường hợp trả trước tiền bằng ngoại tệ cho người bán, bên Nợ tài khoản phải trả áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả trước, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá thực tế thời điểm trả trước)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có TK 111 (1112) (tỷ giá ghi sổ kế toán).
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác bằng ngoại tệ là tiền mặt, ghi:

  • Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế)
  • Có các TK 511, 515, 711,… (tỷ giá giao dịch thực tế).

Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:

Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

  • Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dich thực tế tại ngày giao dịch)
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
  • Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

  • Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
  • Có các TK 131, 136, 138,… (tỷ giá ghi sổ kế toán).

Trường hợp nhận trước tiền của người mua, bên Có tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước, ghi:

  • Nợ TK 111 (1112) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
  • Có TK 131 (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước).

2.1.20 Kế toán sử dụng tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế (là tỷ giá mua của ngân hàng) để đánh giá lại các khoản ngoại tệ là tiền mặt tại thời điểm lập Báo cáo tài chính

Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lãi tỷ giá:

  • Nợ TK 111 (1112)
  • Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, kế toán ghi nhận lỗ tỷ giá:

  • Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
  • Có TK 111 (1112).

Sau khi bù trừ lãi, lỗ tỷ giá phát sinh do đánh giá lại, kế toán kết chuyển phần chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi lớn hơn lỗ) hoặc chi phí tài chính (nếu lãi nhỏ hơn lỗ).

2.1.21 Kế toán đánh giá lại vàng tiền tệ

Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lãi, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

  • Nợ TK 1113 – Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước)
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Trường hợp giá đánh giá lại vàng tiền tệ phát sinh lỗ, kế toán ghi nhận chi phí tài chính, ghi:

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 1113 – Vàng tiền tệ (theo giá mua trong nước).

2.2 Sơ đồ kế toán tài khoản 1111

Cùng tham khảo sơ đồ kế toán tài khoản 1111 dưới đây nhé.

3. So sánh tài khoản 1111 và 1112

Cùng Tân Thành Thịnh so sánh sự giống và khác nhau giữa tài khoản 1111 và 1112 nhé. 


3.1 Sự giống nhau tài khoản 1111 và 1112

Cả 2 tài khoản này đều thuộc tài khoản 111 – tài khoản tiền mặt trong các tài khoản kế toán theo quy định pháp luật.

3.2 Sự khác nhau tài khoản 1111 và 1112

  • Tài khoản 1111: tài khoản phản ánh tiền Việt Nam. Tất cả mọi hoạt động thu chi, tồn quỹ liên quan đến tiền Việt Nam tại Quỹ tiền mặt đều hạch toàn vào tài khoản 1111 này.
  • Tài khoản 1112: tài khoản phản ánh tiền ngoại tệ. Tất cả mọi hoạt động thu chi, chênh lệch tỉ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán

4. Công ty tư vấn kế toán thuế Tân Thành Thịnh

Công ty Tân Thành Thịnh là đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán với sự chuyên nghiệp và trách nghiệp cao trong công việc. Giúp mọi đối tác xử lý tất cả mọi vấn đề liên quan đến kế toán và thuế đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp cũng như thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế với nhà nước.


Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm cao và nắm bắt được các sự thay đổi của các điều lệ nhanh chóng để hỗ trợ cho doanh nghiệp. Mỗi nhân viên của công ty luôn nỗ lực hết mình để nâng cao kiến thức, kỹ năng để mang lại hiệu quả tốt nhất trong các công việc của công ty, mang lại sự hài lòng cho khách hàng

4.1 Lợi ích khi sử dụng kế toán thuế Tân Thành Thịnh

Là đơn vị có kinh nghiệm chuyên môn, Tân Thành Thịnh được quý khách hàng tin tưởng và lựa chọn đồng hành cùng doanh nghiệp trong trong các vấn đề hồ sơ, sổ sách kế toán, thuế. Đến với Tân Thành Thịnh, quý khách sẽ nhận được những giá trị hơn cả một gói dịch vụ là:

a) Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán uy tín

Tân Thành Thịnh thành lập năm 2003, đến nay đã hơn 20 năm phát triển, chúng tôi trở thành đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán, thuế uy tín và chuyên nghiệp tại tphcm với các gói dịch vụ đa dạng, phục vụ mọi yêu cầu của quý khách hàng.

Chúng tôi có cơ hội đồng hành cùng nhiều doanh nghiệp trong mọi ngành nghề khác nhau, hiểu được những đặc thù kinh doanh riêng, tự tin giúp quý khách thực hiện mọi yêu cầu liên quan, đảm bảo minh bạch, chính xác và đúng quy định pháp luật. Vậy nên nếu bạn đang gặp bất kỳ vấn đề vướng mắc nào liên quan đến kế toán thuế đừng ngần ngại liên hệ trực tiếp chúng tôi để được hỗ trợ nhé.

b) Đội ngũ chuyên viên có kinh nghiệm chuyên môn cao

Để xử lý những vấn đề nghiệp vụ liên quan, không chỉ đòi hỏi người thực hiện cần có kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn cao mà là làm nhiều, hiểu rõ về đặc thù ngành nghề, va chạm nhiều yêu cầu khó. Khi đó sẽ có cái nhìn tổng quan và xử lý hồ sơ, nghiệp vụ kế toán nhạy bén và chính xác, khách quan nhất.

Tân Thành Thịnh tự hào sở hữu đội ngũ chuyên viên kế toán lành nghề, có kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn vững, luôn không ngừng nỗ lực và phát triển để đồng hành cùng doanh nghiệp xử lý mọi yêu cầu, vướng mắc trong mọi hoạt động liên quan đến kế toán, thuế.

c) Không phát sinh chi phí

Tân Thành Thịnh cung cấp đa dạng các gói dịch vụ kế toán với chi phí và khối lượng công việc cụ thể rõ ràng, cam kết không phát sinh chi phí trong suốt quá trình làm việc. Đồng thời, giá dịch vụ kế toán cũng mềm, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, thời gian và cả công sức trong vấn đề này, an tâm kinh doanh.

4.2 Quy trình tư vấn kế toán thuế Tân Thành Thịnh

Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành, Tân Thành Thịnh sẽ cung cấp đến quý khách hàng từng giải pháp cụ thể để phù hợp với quy mô, đặc thù riêng cho từng doanh nghiệp, sau đây là quy trình tư vấn dịch vụ kế toán chung của chúng tôi:

  • Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng, tìm hiểu và xác định đúng nhu cầu khách hàng
  • Bước 2: Tư vấn, đề xuất giải pháp và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp.
  • Bước 3: Ký thỏa thuận cam kết hỗ trợ thông qua hợp đồng tư vấn dịch vụ kế toán để đảm bảo quyền lợi cả khách hàng và công ty.
  • Bước 4: Thực hiện những công việc thỏa thuận trong hợp đồng theo từng gói dịch vụ khách hàng lựa chọn.
  • Bước 5: Đồng hành, hỗ trợ và tư vấn khách hàng trong những vấn đề phát sinh.

4.3 Cam kết dịch vụ

Là đơn vị trực tiếp hỗ trợ khách hàng trong mọi dịch vụ, Tân Thành Thịnh cam kết:

  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng mọi vấn đề liên quan đến kế toán, thuế, pháp lý.
  • Hồ sơ, chứng từ chính xác, minh bạch và đúng pháp luật.
  • Chi phí hợp lý, không phát sinh thêm.
  • Thực hiện hồ sơ, sổ sách đúng thời gian quy định.
  • Đại diện doanh nghiệp làm việc với các cơ quan, ban ngành nhà nước.

Trên đây là bài viết về tài khoản 1111, hy vọng sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về kế toán dịch vụ hoặc đang tìm kiếm một công ty dịch vụ kế toán uy tín thì liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được hỗ trợ nhé.

>> Các bạn xem thêm: tài khoản 642 theo thông tư 200

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH Tư Vấn Doanh Nghiệp - Đại Lý Thuế - Kế Toán Tân Thành Thịnh

  • Địa chỉ: 22 Đường số 5, Khu dân cư CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
  • SĐT: 028 3985 8888 - Hotline: 0909 771998 
  • Email: lienhe@tanthanhthinh.com
  • www.tanthanhthinh.com 

TIN TỨC LIÊN QUAN

-